Nephrit (Nephrite)


Tên gọi nephrit phát sinh từ tiếng Hy Lạp hejroz - có nghĩa là quả thận, vì theo niềm tin của người xưa, nephrit làm giảm các cơn đau trong gan và thận. Nephrit thường ở dạng tập hợp sợi liên kết chặt chẽ với nhau và do vậy chúng thường dai hơn jadeit. Cũng giống như jadeit, nephrit có thể gặp ở tất cả các màu khác nhau, tuy nhiên màu lục vẫn là màu được ưa chuộng hơn và có giá trị cao hơn.

Nephrit|Nephrite

Tổng quan


NEPHRIT (NEPHRITE)

Màu sắc

Lục, cũng thường gặp tất cả cấc màu khác

Độ trong suốt

Thường đục

Màu sắc vết vạch

Trắng

Chiết suất

1,600-1,627

Độ cứng

6-6,5

Lưỡng chiết suất

-0,027

Tỷ trọng

2,90-3,03

Độ tán sắc

Không

Tính cát khai

Không

Tính đa sắc

Không

Vết vỡ

Dạng sợi, giòn

Tính phát quang

Không

Thành phần hoá học

Ca2(Mg,Fe)5(OH)2(Si4O11)2 silicat canxi, magie và sắt

Phổ hấp thụ

Màu lục: 689, 509, 490, 460

Hệ tinh thể

Hệ một nghiêng, thường ở dạng tập hợp sợi mịn

 

 

Tên gọi nephrit phát sinh từ tiếng Hy Lạp nefroz - có nghĩa là quả thận, vì theo niềm tin của người xưa, nephrit làm giảm các cơn đau trong gan và thận. Nephrit thường ở dạng tập hợp sợi liên kết chặt chẽ với nhau và do vậy chúng thường dai hơn jadeit. Cũng giống như jadeit, nephrit có thể gặp ở tất cả các màu khác nhau, tuy nhiên màu lục vẫn là màu được ưa chuộng hơn và có giá trị cao hơn.

Nguồn gốc và phân bố: Nephrit được hình thành liên quan đến các đá serpentin. Các mỏ nephrit đáng chú ý nhất có trên lãnh thổ Trung Quốc. Năm 1969, các mỏ nephrit lớn nhất đã được tìm thấy ở Canada. Ngoài ra các mỏ nephrit lớn cũng tìm thấy ở Australia, New Zealand, Mỹ, Ba Lan, Đài Loan.

Các loại đá dễ nhầm với nephrit: Nephrit có thể bị nhầm với các khoáng vật emerald, hydrogrosular, vezuvian, serpentin, prenit, amazonit, aventurin, prase, serpentin, smithsonit, smaragdit và verdit. Nhận biết nephrit bởi tỷ trọng cao, cấu trúc sợi và rất dai.

Nghiên cứu